Hướng Dẫn Cách Phát Âm Tiếng Trung Chuẩn
Bài học đầu tiên quan trọng nhất khi bắt đầu học tiếng Trung chính là phát âm tiếng Trung. Do tiếng Trung là ngôn ngữ chữ tượng hình, học viên cần nắm vững hệ thống phiên âm La-tinh (Pinyin) để có thể phát âm đúng và giao tiếp tự tin. Điều này bao gồm phát âm đúng theo phiên âm, thanh điệu, và quy tắc biến âm để đạt đến khả năng nghe nói như người bản xứ.
Cách đọc phiên âm Tiếng Trung (Pinyin)
Phiên âm tiếng Trung được cấu tạo từ ba phần chính: thanh mẫu (phụ âm đầu), vận mẫu (vần), và thanh điệu (dấu thanh)
Thanh mẫu | Vận Mẫu | Thanh Điệu | Âm tiềt |
b | a | ˉ | bā |
l | iang | ˊ | liáng |
n | ian | ˇ | niǎn |
h | ui | ˋ | huì |
Thanh mẫu trong tiếng Trung
Tiếng Trung có 23 thanh mẫu bao gồm 2 thanh mẫu chính thức (b p m f d t n l g k h j q x zh ch sh r z c s) và 2 thanh mẫu không chính thức (y w).
b |
p |
m | f |
d |
t | n | l |
g | k | h | |
j | q | x | |
zh | ch | sh | r |
z | c | s |
Chú ý:
y và
w trở thành thanh mẫu khi là nguyên âm i và u khi nó đứng ở đầu câu.
Vận mẫu trong tiếng Trung
Tiếng Trung có 35 vận mẫu chia làm 3 loại: vận mẫu đơn, vận mẫu kép, vận mẫu âm mũi.
a | o | e | i | u | ü |
ai | ou | ei | ia | ua | üe |
ao | ong | en | iao | uai | üan |
an | eng | ian | uan | ün | |
ang | er | iang | uang | ||
ie | uo | ||||
iou (iu) | ui | ||||
in | un | ||||
ing | |||||
iong |
Chú ý:
● "i" khi tự cấu thành âm tiết viết thành "yi", khi ở vị trí mở đầu một âm tiết viết thành "y". Ví dụ: i - yi | ia - ya | ian - yan
● "u" khi tự cấu thành âm tiết viết thành "wu", khi ở vị trí mở đầu một âm tiết viết thành "w". Ví dụ: u - wu | ua - wa | uan - wan
● "ü" khi tự cấu thành âm tiết viết thành hoặc khi ở vị trí mở đầu một âm tiết thì phía trước thêm "y" và lược bỏ 2 dấu chấm phía trên "ü". Ví dụ: ü - yu | üan - yuan
● "j", "q", "x" khi kết hợp với "ü" và những vận mẫu mở đầu bằng "ü" thì lược bỏ 2 dấu chấm phía trên "ü". Ví dụ: jü - ju | qüan - quan
Một vài âm tiết đọc hoàn chỉnh (整体认读音节)
zhi | chi | shi | ri | zi | ci | si |
yi | wu | yu | ||||
ye | yue | yuan | ||||
yin | yun | ying |
Các thanh điệu trong phát âm tiếng Trung
Trong phát âm Tiếng Trung có 4 thanh điệu cơ bản
Biểu đồ thể hiện cao độ các thanh điệu trong tiếng Trung
Thanh 1 ghi thành “ ˉ ” : Đọc cao và bình bình. Tương tự như đọc các dấu ngang trong tiếng Việt nhưng cần giữ cột hơi ổn định và đọc kéo dài hơn một xíu. VD: /bā/
Thanh 2 ghi thành “ ˊ ”: Đọc gần giống thanh hỏi trong tiếng Việt (nhưng không đọc ngắn như âm có thanh hỏi trong tiếng Việt), cao độ phát âm từ mức trung bình lên cao và có sự kéo dài (diễn tả đường âm từ 3 lên 5). VD: /bá/
Thanh 3 ghi thành “ ˇ ”: Đọc gần giống thanh huyền và thanh nặng nhưng kéo dài. Đọc từ thấp và xuống thấp nhất rồi lên cao vừa. VD: /bǎ/
Thanh 4 ghi thành “ ˋ ”: Âm này không nằm trong hệ thống dấu thanh của tiếng Việt nên không mượn được dấu thanh để thể hiện tương tự. Đây là âm đọc dứt khoác, dùng lực mạnh để mô tả đường âm từ 5 xuống 1. VD: /bà/
Ngoài ra trong tiếng Trung còn có Khinh thanh, không biểu thị bằng thanh điệu (không dùng dấu, hay chính xác hơn là không có dấu). Thanh này đọc nhẹ và ngắn, cẩn thận nhầm thanh nhẹ với thanh 1 nha. Ví dụ như thanh của âm /ba/ trong /bàba/.
Quy tắc biến âm trong phát âm tiếng Trung
Trong tiếng Trung, khi giao tiếp, có một số trường hợp thanh điệu khi phát âm có sự thay đổi để dễ nghe và nói tự nhiên hơn. Dưới đây là một số quy tắc biến âm quan trọng:
Biến đổi thanh điệu của thanh 3
- Trong phát âm tiếng Trung, 2 thanh 3 đứng liền nhau, thanh 3 phía trước đọc thành thanh 2.
Ví dụ |
Nguyên thể | Biến thanh | Ý nghĩa |
你好 | Nǐ hǎo | Ní hǎo | Chào bạn |
也写 | Yě xiě | Yé xiě | Cũng viết (là) |
- Khi ba âm tiết cùng thanh 3 đứng cạnh nhau, âm tiết thứ 2 (âm tiết ở giữa) sẽ đọc thành thanh 2, hai âm tiết đầu và cuối vẫn giữ nguyên thanh điệu. Hoặc âm tiết đầu và thứ 2 đọc thành thanh 2, âm tiết cuối không đổi dấu thanh.
Ví dụ |
Nguyên thể | Biến thanh | Ý nghĩa |
我很好 | Wǒ hěn hǎo | Wǒ hén hǎo | Tôi khỏe |
展览馆 | zhǎn lǎn guǎn | zhán lán guǎn | Phòng triển lãm |
- Khi bốn âm tiết cùng thanh 3 đứng cạnh nhau, âm tiết thứ nhất và âm tiết thứ 3 sẽ đọc thành thanh 2
Ví dụ | Nguyên thể | Biến thanh |
Ý nghĩa |
我也很好 | Wǒ yě hěn hǎo | Wó yě hén hǎo | Tôi cũng khỏe |
- Khi thanh 3 đứng trước thanh 1, thanh 2, thanh 4 thì âm tiết đó được đọc thành nửa thanh thứ 3 (tức là chỉ đọc phần dấu thanh đi xuống).
Ví dụ |
Nguyên thể | Biến thanh | Ý nghĩa |
很多 | hěn duō | hěn duō | Rất nhiều |
警察 | jǐngchá | jǐngchá | Cảnh sát |
好像 | hǎoxiàng | hǎoxiàng | Rất giống |
Thanh nhẹ trong phát âm tiếng Trung
Thanh nhẹ là khi phát âm nghe rất nhẹ và ngắn (không nằm trong hệ thống 4 thanh điệu). Thanh nhẹ không có thanh điệu nhất định, mà sẽ tùy vào âm liền trước đang mang thanh gì để phát âm cho dễ nghe.
Ví dụ |
Nguyên thể | Biến thanh | Ý nghĩa |
桌子 | Zhuōzǐ | Zhuōzi | cái bàn |
你们 | Nǐmén | Nǐmen | Các bạn |
爸爸 | Bàbà | Bàba | Cha |
+ Khi thanh 3 đứng trước thanh nhẹ có gốc là thanh 3, thì giọng điệu đọc gần như thanh 2 (ngoại trừ 奶奶、嫂子、姐姐);
+ Khi thanh 3 đứng trước thanh nhẹ có gốc là thanh 1, thanh 2, thanh 4, thì giọng điệu đọc xuống không đọc lên.
Ví dụ |
Nguyên thể | Biến thanh | Ý nghĩa |
想想 | xiǎngxiǎng | Xiángxiang | Nghĩ xem |
喜欢 | Xǐhuān | Xǐhuan | Thích |
我们 | Wǒmén | Wǒmen | Chúng tôi |
晚上 | Wǎnshàng | Wǎnshang | Buổi tối |
Vần đuôi /er/ trong phát âm tiếng Trung
- Khi phát âm /er/, trước hết đặt lưỡi ở vị trí âm “e”, trong khi cong lưỡi lên thì phát âm (người Bắc Kinh hay sử dụng âm này).
Ví dụ: 儿子 /ér zi/, 耳机 /ěr jī/, 二十 /èr shí/, 二百 /èr bǎi/
- Khi kết hợp với vần khác tạo thành vần cuốn lưỡi, cách phiên âm có phần cuốn lưỡi là thêm “r” vào sau phần đã có. Về chữ viết thì thêm chữ “儿” vào sau chữ gốc (có lúc được lược bỏ)
Ví dụ: 画 儿 /huà ér/ -> /huàr/, 哪 儿 /nǎ ér/ -> /nǎr/, 玩 /wán ér/ -> /wánr/
Sự biến đổi thanh điệu của “一" /yī/
Trong phát âm tiếng Trung, “一” /yī/ dùng đơn độc hay dùng liền nhau, đứng cuối từ/cụm từ hoặc đứng giữa số từ, thanh điệu không đổi, đều đọc đúng thanh 1.
Ví dụ |
Nguyên thể | Ý nghĩa |
一 | yī | Một |
一 一介绍 | Yīyī jièshào | Lần lượt giới thiệu |
第一 | Dìyī | Thứ nhất |
一百一 十 一 | Yībǎi yī shí yī | Một trăm mười một |
Khi “一” /yī/ đứng trước thanh 1, thanh 2, thanh 3 đọc thành thanh 4.
Ví dụ |
Nguyên thể | Biến danh | Ý nghĩa |
一 天 | Yītiān | Yìtiān | Một ngày |
一 年 | Yī nián | Yì nián | Một năm |
一 本 | yī běn | yì běn | Một quyển |
Khi “一” /yī/ đứng trước thanh 4 thì đọc thành thanh 2.
Ví dụ | Nguyên thể | Biến thanh |
Ý nghĩa |
一样 | Yīyàng | Yíyàng | Như nhau |
一共 | Yīgòng | Yígòng | Tổng cộng |
Sự biến đổi thanh điệu của “不” trong phát âm tiếng Trung
Khi “不” dùng đơn độc hay dùng đứng trước thanh 1, thanh 2, thanh 3 thì thanh điệu không thay đổi, đều đọc thanh 4.
Ví dụ |
Nguyên thể |
Ý nghĩa |
不 | bù | Không |
不多 | Bù duō | Không nhiều |
不来 | Bù lái | Không đến |
不好 | Bù hǎo | Không tốt |
Khi “不” đứng trước thanh 4 thì đọc thành thanh 2.
Ví dụ |
Nguyên thể | Biến thanh | Ý nghĩa |
不对 | Bù duì | Bú duì | Không đúng |
不去 | Bù qù | Bú qù | Không đi |
Tầm Quan Trọng Của Việc Luyện Tập Phát Âm Tiếng Trung Hàng Ngày
- Việc luyện tập phát âm hàng ngày đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Trung. Dưới đây là một số lời khuyên giúp bạn duy trì thói quen tốt:
- Luyện tập với người bản xứ: Tương tác trực tiếp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ngữ âm.
- Sử dụng các ứng dụng phát âm: Những công cụ như Pleco hoặc Google Translate giúp bạn kiểm tra và cải thiện cách phát âm.
- Ghi âm và nghe lại: Việc tự đánh giá sẽ giúp bạn phát hiện lỗi sai.
- Luyện tập liên tục không chỉ giúp bạn phát âm tiếng Trung chuẩn hơn, mà còn nâng cao độ tự tin khi giao tiếp.
Trên đây là toàn bộ cách phát âm tiếng Trung và những quy tắc biến âm cơ bản giúp bạn nắm vững nền tảng. Để phát âm chuẩn như người bản xứ, bạn cần chăm chỉ luyện tập mỗi ngày. Hãy kiên trì rèn luyện, bạn sẽ sớm nói tiếng Trung một cách lưu loát và tự nhiên hơn!