Cách Nói Thời Gian Trong Tiếng Trung Chuẩn Và Dễ Hiểu
Học cách nói thời gian trong tiếng Trung là một chủ đề quen thuộc mà bất kỳ ai học ngôn ngữ này đều cần nắm vững. Vậy bạn đã biết "cách nói giờ trong tiếng Trung" sao cho chuẩn chưa? Hãy cùng SHZ khám phá những bộ từ vựng, mẫu câu và các hội thoại thông dụng về tiếng Trung chủ đề thời gian. Bên cạnh đó SHZ sẽ giới thiệu với bạn những cách nói thời gian giờ thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng Trung thông dụng và dễ hiểu để bạn có thể sử dụng trong các tình huống thực tế.
Cách nói ngày tháng trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung, từ "thời gian" được viết là 时间 và phát âm là /shíjiān/. Khi giao tiếp về thời gian, chúng ta thường nhắc đến các khái niệm như giờ, phút, giây, tuần, tháng, năm,... Vậy thì hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu "cách nói ngày tháng năm trong tiếng Trung" một cách chính xác và dễ nhớ nhé!
Cách nói thứ ngày tháng trong tiếng Trung
Các đơn vị thời gian thông dụng nhất trong tiếng Trung
年 | nián | năm |
月 | yuè | tháng |
号 | hào | ngày (văn nói) |
日 | rì | ngày (văn viết) |
Để diễn đạt thứ ngày tháng năm trong tiếng Trung, chúng ta sử dụng quy tắc (lớn trước-nhỏ sau) như sau:
...年...月...日/号
Các đọc NĂM bằng Tiếng Trung
1999年 | 一九九九年 | Yī jiǔ jiǔ jiǔ nián | năm 1999 |
2000年 | 二千年 | èr líng líng líng nián | năm 2000 |
2010年 | 二零一零年 | èr líng yī líng nián | năm 2010 |
2017年 | 二零一七年 | èr líng yī qī nián | năm 2017 |
2025年 | 二零二五年 | èr líng è rwǔ nián | năm 2021 |
Các đọc THÁNG bằng Tiếng Trung
一月 | yī yuè | tháng 1 |
二月 | èr yuè | tháng 2 |
三月 | sān yuè | tháng 3 |
四月 | sì yuè | tháng 4 |
五月 | wǔ yuè | tháng 5 |
六月 | liù yuè | tháng 6 |
七月 | qī yuè | tháng 7 |
八月 | bā yuè | tháng 8 |
九月 | jiǔ yuè | tháng 9 |
十月 | shí yuè | tháng 10 |
十一月 | shíyī yuè | tháng 11 |
十二月 | shí’èr yuè | tháng 12 |
Chú ý
Tháng 1 còn gọi là Tháng Giêng 正月 /zhēngyuè/
Tháng 12 còn gọi là Tháng Chạp 腊月 /làyuè/
Các nói NGÀY trong Tiếng Trung
Trong văn viết ta dùng 日 (rì), nhưng trong văn nói thì lại hay dùng 号 (hào).
Cách 1 | Cách 2 | Cách 3 | Nghĩa tiếng Việt |
初一 /chū yī/ | 一日 /yī rī/ | 一号 /yī hào/ | Mồng 1 |
初二 /chū èr/ | 二日 /Èr rì/ | 二号 /Èr hào/ | Mồng 2 |
初三 /chū sān/ | 三日 /sān rì/ | 三号 /sān hào/ | Mồng 3 |
初四 /chū sì/ | 四日 /sì rì/ | 四号 /sì hào/ | Mồng 4 |
初五 /chū wǔ/ | 五日 /wǔ rì/ | 五号 /wǔ hào/ | Mồng 5 |
初六 /chū liù/ | 六日 /liù rì/ | 六号 /liù hào/ | Mồng 6 |
初七 /chū qī/ | 七日 /qī rì/ | 七号 /qī hào/ | Mồng 7 |
初八 /chū bā/ | 八日 /bā rì/ | 八号 /bā hào/ | Mồng 8 |
初九 /chū jiǔ/ | 九日 /jiǔ rì/ | 九号 /jiǔ hào/ | Mồng 9 |
初十 /chū shí/ | 十日 /shí rì/ | 十号 /shí hào/ | Mồng 10 |
十一日 /Shíyī rì/ | 十一号 /shíyī hào/ | Ngày 11 | |
... | ... | ... | |
二十日 /èr’shí rì/ | 二十号 /èr’shí hào/ | Ngày 20 | |
... | ... | ... | |
二十七日 /èrshíqī rì/ | 二十七号 /èrshíqī hào/ | Ngày 28 |
Chú ý
Ngày 20 còn có cách ghi là 廿 /niàn/ , ngày 21 âm lịch sẽ ghi là 廿一
Ngày 30 còn có cách ghi là 卅 /sà/, ngày 31 âm lịch sẽ ghi là 卅一
廿 /niàn/ và 卅 /sà/ chỉ dùng trong văn viết, rất ít hoặc hầu như không dùng trong văn nói.
Cách nói THỨ trong Tiếng Trung
THỨ trong tiếng Trung có nhiều cách đọc khác nhau
Cách 1 | Cách 2 | Cách 3 | Nghĩa tiếng Việt |
星期一 /Xīngqī yī/ | 周一 /Zhōu yī/ | 礼拜一 /Lǐbài yī/ | thứ Hai |
星期二 /Xīngqī èr/ | 周二 /Zhōu èr/ | 礼拜二 /Lǐbài èr/ | thứ Ba |
星期三 /Xīngqī sān/ | 周三 /Zhōu sān/ | 礼拜三 /Lǐbài sān/ | thứ Tư |
星期四 /Xīngqī sì/ | 周四 /Zhōu sì/ | 礼拜四 /Lǐbài sì/ | thứ Năm |
星期五 /Xīngqī wǔ/ | 周五 /Zhōu wǔ/ | 礼拜五 /Lǐbài wǔ/ | thứ Sáu |
星期六 /Xīngqī lìu/ | 周六 /Zhōu lìu/ | 礼拜六 /Lǐbài lìu/ | thứ Bảy |
星期天 /Xīngqī tiān/ 星期日 /Xīngqī rì/ |
周日 /Zhōu rì/ |
礼拜天 /Lǐbài tiān/ 礼拜日 /Lǐbài rì/ |
Chủ nhật |
周末 /Zhōu mò/ | cuối tuần |
Ghi chú thêm
Ngoài ra, 星期 /xīngqī/ và 周 /Zhōu/ còn có nghĩa là Tuần
一周 /Yīzhōu/ một tuần
一个星期 /Yīgè xīngqí/ một tuần
礼拜 /Lǐbài/ là cách nói được dùng phổ biến ở Đài Loan
Cách đọc BUỔI Trong tiếng Trung
早上 | zǎoshang | buổi sáng sớm |
上午 | shàngwǔ | buổi sáng |
中午 | zhōng wǔ | buổi trưa |
下午 | xià wǔ | buổi chiều |
晚上 | wǎn shang | buổi tối |
Khi chào hỏi đối phương, ngoài câu 你好!cơ bản, ta có thể chào theo buổi, VD: 早上好/早安……
Cách nói giờ trong tiếng Trung
Cách nói giờ chẵn trong tiếng Trung:Số đếm + 点
九点 | jiǔ diǎn | 9 giờ |
六点 | liù diǎn | 6 giờ |
三点 | sān diǎn | 3 giờ |
Lưu ý: 2 giờ tiếng Trung sẽ dùng 两 thay cho 二, 2 giờ chẵn đọc là 两点
Cách nói giờ phút trong tiếng Trung:Số đếm + 点 + Số đếm + 分
九点十九分 |
jiǔ diǎn shíjiǔ (fēn) |
9 giờ 19 phút |
六点三十五分 |
liù diǎn sānshíwǔ (fēn) |
6 giờ 35 phút |
三点四十五分 |
sān diǎn sìshíwǔ (fēn) |
3 giờ 45 phút |
Cách nói giờ kém, giờ rưỡi và một khắc trong tiếng Trung
九点三十分 jiǔ diǎn sānshí fēn : 9 giờ 30 phút = 九点半 jiǔ diǎn bàn : 9 giờ rưỡi
九点四十五分 jiǔ diǎn sìshíwǔ fēn : 9 giờ 45 phút = 差一刻十点 chà yí kè shí diǎn : kém 15 phút 10 giờ
九点十五分 jiǔ diǎn shíwǔ fēn: 9 giờ 15 phút = 九点一刻 jiǔ diǎn yí kè : 9 giờ 1 khắc
Cách nói khoảng thời gian trong tiếng Trung
Khi muốn diễn đạt khoảng thời gian trong tiếng Trung, ví dụ 1 hoặc 2 tiếng đồng hồ, chúng ta dùng từ 小时 (xiǎoshí), thường đi kèm với lượng từ 个 (ge). Đặc biệt, khi kết hợp đơn vị “tiếng đồng hồ” và “30 phút” như trong “một tiếng rưỡi”, lượng từ 个 là bắt buộc. Từ 半 (bàn) chỉ 30 phút và luôn phải đứng trước 小时 để diễn đạt chính xác.
一 (个) 小时 |
yī (ge) xiǎoshí |
Một tiếng đồng hồ |
三(个)小时 |
sān (ge) xiǎoshí |
Ba tiếng đồng hồ |
半(个)小时 |
bàn (ge) xiǎoshí |
Nửa tiếng đồng hồ |
一个半小时 |
yī ge bàn xiǎoshí |
Một tiếng rưỡi đồng hồ |
Quy tắc diễn đạt thời gian trong Tiếng Trung
Sau khi đã nắm vững cách đọc từng phần riêng biệt, giờ chúng ta sẽ kết hợp chúng lại thành một chuỗi thời gian hoàn chỉnh.
Trong tiếng Việt, chúng ta thường đọc từ nhỏ đến lớn (thứ - ngày - tháng - năm), nhưng trong tiếng Trung, thứ tự sẽ ngược lại, tức là từ lớn đến nhỏ (năm - tháng - ngày - thứ - buổi - giờ - phút).
年 + 月 + 日 / 号 + 星期 + 上/下午 + 点 + 分 + 秒
Ví dụ khi muốn nói 9 giờ rưỡi sáng ngày thứ hai 20 tháng 12 năm 2024 thì trong tiếng Trung sẽ nói như sau:
2024年12月20号星期一上午9点半
Từ vựng về thời gian trong tiếng Trung
年 |
nián |
năm |
年初 |
nián chū |
đầu năm |
年底 |
nián dǐ |
cuối năm |
今年 |
jīn nián |
năm nay |
去年 |
qù nián |
năm ngoái |
明年 |
míng nián |
năm sau |
两年前 |
liǎng nián qián |
hai năm trước |
上半年 |
shàng bàn nián |
6 tháng đầu năm |
下半年 |
xià bàn nián |
6 tháng cuối năm |
月 |
yuè |
tháng |
上个月 |
shàngge yuè |
tháng trước |
这个月 |
zhège yuè |
tháng này |
下个月 |
xiàge yuè |
tháng sau |
月初 |
yuè chū |
đầu tháng |
上旬 |
shàng xún |
thượng tuần (ngày 1~10 hàng tháng) |
中旬 |
zhōng xún |
trung tuần (ngày 11~20 hàng tháng) |
下旬 |
xià xún |
hạ tuần (ngày 21~30 hàng tháng) |
月底 月末 |
yuè dǐ yuè mò |
cuối tháng |
日 |
rì |
ngày (văn viết) |
号 |
hào |
ngày (văn nói) |
今天 今日 |
jīn tiān jīn rì |
hôm nay |
明天 明日 |
míng tiān míng rì |
ngày mai |
昨天 昨日 |
zuò tiān zuó rì |
ngày hôm qua |
后天 后日 |
hòu tiān hòu rì |
ngày kia |
大后天 |
dà hòu tiān |
ngày kia nữa |
前两天 |
qián liǎng tiān |
hai ngày trước |
星期 |
xīngqī |
thứ / tuần |
上个星期 上周 |
shàngge xīngqī shàng zhōu |
tuần trước |
这个星期 这周 |
zhège xīngqī zhè zhōu |
tuần này |
下个星期 下周 |
xiàge xīngqī xià zhōu |
tuần sau |
点 |
diǎn |
giờ |
分 |
fēn |
phút |
秒 |
miǎo |
giây |
半 |
bàn |
rưỡi = 30 phút |
刻 |
kè |
khắc = 15 phút |
周末 |
zhōumò |
cuối tuần |
春天 |
chūntiān |
mùa xuân |
夏天 |
xiàtiān |
mùa hạ |
秋天 |
qiūtiān |
mùa thu |
冬天 |
dōngtiān |
mùa đông |
季节 |
jì jié |
mùa |
时间 |
shíjiān |
thời gian |
Lưu ý: Người Đài Loan dùng 礼拜 /lǐ bài/ thay cho 星期 /xīngqī/ của người Trung Quốc.
Mẫu câu tiếng Trung chủ đề thời gian phổ biến
Cách hỏi ngày tháng năm sinh bằng tiếng Trung ra sao? Hôm nay là thứ mấy tiếng Trung nói như thế nào? Mùa này là mùa gì trong tiếng Trung? Bạn đã biết cách sử dụng các từ vựng chỉ thời gian chưa? Hãy cùng học ngay list mẫu câu tiếng Trung chủ đề thời gian thông dụng dưới đây nhé.
今天几号? |
Jīntiān jǐ hào? |
Hôm nay là ngày mấy? |
今天星期几? |
Jīntiān xīngqī jǐ? |
Hôm nay là thứ mấy? |
今天几月几号星期几? |
Jīntiān jǐ yuè jǐ hào xīngqī jǐ? |
Hôm nay là thứ mấy ngày mấy tháng mấy? |
你的生日是几月几号? |
Nǐ de shēngrì shì jǐ yuè jǐ hào? |
Ngày sinh nhật của bạn là khi nào? |
你哪年出生? |
Nǐ nǎ nián chūshēng? |
Bạn sinh năm nào? |
你哪年毕业? |
Nǐ nǎ nián bìyè? |
Bạn tốt nghiệp năm nào? |
你什么时候去北京? |
Nǐ shénme shíhòu qù Běijīng? |
Khi nào bạn đi Bắc Kinh? |
现在几点? |
Xiànzài jǐ diǎn? |
Bây giờ là mấy giờ? |
几点几分 |
jǐ diǎn jǐ fēn |
Mấy giờ mấy phút |
什么时候? |
Shénme shíhòu? |
Khi nào? |
几个小时? |
Jǐ gè xiǎoshí? |
Mấy tiếng? |
几点上班? |
Jǐ diǎn shàngbān? |
Mấy giờ đi làm? |
几点起床? |
Jǐ diǎn qǐchuáng |
Mấy giờ thức dậy? |
Với kiến thức đã chia sẻ trên, tin rằng bạn đã nắm vững bí quyết cách nói thời gian trong tiếng Trung một cách chuẩn xác. Tuy nhiên, để trở nên thành thạo, việc luyện tập là rất quan trọng. Hãy thường xuyên rèn luyện việc nói tiếng Trung diễn đạt thứ, ngày, tháng, năm, giờ trong tiếng Trung mỗi ngày để giao tiếp tự nhiên và lưu loát hơn nhé!